• diephachau1
  • diephachau2

Thông tin khoa học

Bằng chứng khoa học diệp hạ châu có tác dụng trong việc phòng và điều trị bệnh gan

Bằng chứng khoa học diệp hạ châu có tác dụng trong việc phòng và điều trị bệnh gan

Diệp hạ châu đã được sử dụng hơn 2.000 năm nay. Theo y học cổ truyền, loài thuốc này vị đắng hơi ngọt, tính mát, quy kinh vào can, đởm nên có tác dụng kích thích tiêu hóa, tăng tiết mật. Công dụng

Diệp hạ châu đắng

Diệp hạ châu đắng

1 Thông tin Tên khoa học: Phyllanthus amarus Schum. Et Thonn, họ Thầu dầu (Euphorbiaceae). Tên khác: Chó đẻ răng cưa, diệp hạ châu đắng, cam kiềm, rút đất, khao ham (Tày). Tên nước ngoài: Herbe du

Diệp Hạ Châu

diep_ha_chau

Tên khoa học: Phyllanthus amarus Schum. Et Thonn, họ Thầu dầu (Euphorbiaceae).        

Tên khác: Chó đẻ răng cưa, diệp hạ châu đắng, cam kiềm, rút đất, khao ham (Tày).

Tên nước ngoài: Herbe du chagrin, petit tamarin rouge, surette (Pháp).                             

Hình thái cây:           

Cây thảo, sống hàng năm hay sống dai, cao 20 - 30 cm, có thể đến 60 - 70 cm. Thân nhẵn, thường có màu hồng đỏ. Lá mọc so le, hình bầu dục, xếp xít nhau thành hai dãy như một lá kép hình lông chim, mặt trên xanh lục nhạt, mặt dưới mày xám nhạt, dài 1 - 1,5 cm, rộng 3 - 4 mm; cuống lá rất ngắn.

Xem thêm

Công dụng

Bằng chứng khoa học diệp hạ châu có tác dụng trong việc phòng và điều trị bệnh gan

Bằng chứng khoa học diệp hạ châu có tác dụng trong việc phòng và điều trị bệnh gan

Diệp hạ châu đã được sử dụng hơn 2.000 năm nay. Theo y học cổ truyền, loài thuốc này vị đắng hơi ngọt, tính mát, quy kinh vào can, đởm nên có tác dụng kích thích tiêu hóa, tăng tiết mật. Công dụng

Diệp hạ châu đắng

Diệp hạ châu đắng

1 Thông tin Tên khoa học: Phyllanthus amarus Schum. Et Thonn, họ Thầu dầu (Euphorbiaceae). Tên khác: Chó đẻ răng cưa, diệp hạ châu đắng, cam kiềm, rút đất, khao ham (Tày). Tên nước ngoài: Herbe du